Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
3/13/23 9:13 AM
Ngày 08 tháng 7 năm 2022, Hội đồng nhân dân Thành phố đã ban hành Nghị quyết định số 10/2022/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh với các quy định cụ thể như sau:
1. Đối tượng thực hiện: Các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
2. Đối tượng thu phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường.
3. Thẩm quyền:
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền tổ chức thu phí đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tổ chức thu phí đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
4. Mức phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường tính theo lần thẩm định và được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
Đối tượng |
Thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Thành phố |
Thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức |
||
Cấp/Cấp lại |
Điều chỉnh |
Cấp/Cấp lại |
Điều chỉnh |
|
Đối tượng 1 |
13.500.000 |
5.800.000 |
- |
- |
Đối tượng 2 |
9.600.000 |
5.800.000 |
- |
- |
Đối tượng 3 |
19.300.000 |
5.800.000 |
9.600.000 |
3.500.000 |
Đối tượng 4 |
5.800.000 |
5.800.000 |
3.500.000 |
3.500.000 |
Đối tượng 5 |
4.200.000 |
4.200.000 |
4.200.000 |
3.500.000 |
Trong đó:
- Đối tượng 1: Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Đối tượng 2: Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Đối tượng 3: Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM.
- Đối tượng 4: Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động.
- Đối tượng 5:
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCX, KCN và đáp ứng các yêu cầu sau: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Lưu ý:
- Mức phí không bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định. Trong trường hợp cần thiết phải lấy mẫu chất thải thì việc xác định số lượng mẫu, chỉ tiêu phân tích mẫu và đơn vị lấy mẫu do Hội đồng thẩm định, Tổ thẩm định, Đoàn kiểm tra hoặc Tổ kiểm tra quyết định.
- Không quy định về đối tượng miễn, giảm phí đối với tất cả các đối tượng.
5. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Ban Quản lý thông tin đến các doanh nghiệp biết và thực hiện theo quy định pháp luật./.