Quy định mới trong chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường
Quy định mới trong chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường
3/21/23 8:41 AM
Căn cứ theo quy định tại khoản 6, khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 13/5/2019, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2019, mỗi lần chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường doanh nghiệp phải sử dụng Biên bản bàn giao chất thải.
Biên bản bàn giao được lập mỗi khi thực hiện một lần chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường tương ứng với từng bên nhận chất thải. Chủ nguồn thải là bên giao phải thống nhất với bên nhận là các đơn vị thu gom, vận chuyển hoặc xử lý để điền đầy đủ thông tin vào biên bản giao nhận theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao và chủng loại, khối lượng chất thải thực tế tại thời điểm chuyển giao.
Mẫu Biên bản bàn giao chất thải được quy định tại Phụ lục IV Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
TỈNH/THÀNH PHỐ |
BIÊN BẢN BẢN GIAO CTRSH, CTRCNTT Số:……………………………. |
||||
1. Bên giao (chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển):………………………………..…. Địa chỉ văn phòng:………………………………………..………… ĐT: ………………... Địa chỉ cơ sở:…………………………………………...………...… ĐT: ………………… |
|||||
2. Bên nhận (chủ thu gom, vận chuyển hoặc chủ xử lý): ……………………..…………… Địa chỉ văn phòng:………………………………………………… ĐT: …………………. Địa chỉ cơ sở xử lý: ……………………………………………….. ĐT: ………………….. |
|||||
3. Khối lượng: CTRSH, CTRCNTT chuyển giao |
|||||
TT |
Các loại chất thải |
CTRSH, CTRCNTT chuyển giao (kg) |
Ghi chú |
||
1 |
…… |
|
|
||
2 |
…… |
|
|
||
|
Tổng khối lượng |
|
|
||
4. Bên giao, Bên nhận xác nhận đã thống nhất để kê khai chính xác các thông tin ở mục 1-3 |
|||||
.…….., ngày …… tháng ……. năm…. Bên giao (Ký, ghi họ tên, đóng dấu nếu có) |
.…….., ngày …… tháng ……. năm…. Bên nhận (Ký, ghi họ tên, đóng dấu nếu có) |