Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024
Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024
04:02 16/03/2023
Ngày 16 tháng 01 năm 2020, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024 (viết tắt Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND).
Theo Khoản 3 Điều 4 Quy định về Bảng giá đất (kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND), đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí được phân loại tại Khoản 2 Điều 4).
Bảng giá đất ở tại một số khu vực như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá |
|
Từ |
Đến |
||
1. Quận Bình Tân |
|
|
|
Hồ Văn Long |
Nguyễn Thị Tú |
Đường số 7 (KCN Vĩnh Lộc) |
4.000 |
Vĩnh Lộc (Hương lộ 80) |
Nguyễn Thị Tú |
KCN Vĩnh Lộc |
4.000 |
2. Huyện Nhà Bè |
|
|
|
Đường nội bộ khu tái định cư KCN Hiệp Phước |
Trọn đường |
2.400 |
|
3. Huyện Bình Chánh |
|
|
|
Nguyễn Thị Tú |
Vĩnh Lộc |
Ranh Quận Bình Tân |
4.400 |
Vĩnh Lộc |
KCN Vĩnh Lộc |
Trần Văn Giàu |
2.900 |
Võ Văn Vân |
Trần Văn Giàu |
Vĩnh Lộc |
3.100 |
Các đường trong KCN An Hạ |
Đường số 1, 2, 3, 4, 5 (Đường An Hạ đến cụm CN An Hạ) |
1.300 |
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2015 – 2019 và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22/7/2017 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND.